thuốc aspirin
5/5 - (1 bình chọn)

Contents

Acid acetylsalicylic( Aspirin)

Aspirin là thuốc được sử dụng sớm nhất trong nhóm và được coi như là thuốc chuẩn của nhóm. Khi cần đánh giá hiệu quả các thuốc chống viêm không steroid khác, người ta thường đem so sánh với aspirin.

thuốc aspirin
  • Dược động học

Aspirin hấp thu tốt qua tiêu hóa, sau khi uống 30’ phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng sau khoảng 4h. thuốc liên kết với protein khoảng 70-80%. Phân bố qua hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,15L/kg. chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải aspirin phụ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thì thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/ph.

  • Tác dụng

Tác dụng của aspirin phụ thuộc vào liều dùng:

Liều cao có tác dụng chống viêm( trên 4g/24h)

Liều trung bình có tác dụng hạ sốt và giảm đau

Liều thấp( 70-320mg) có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. So với các thuốc trong nhóm thì aspirin có tác dụng chống kết tập tiểu cầu không hồi phục nên hiện nay được dùng làm thuốc dự phòng chống huyết khối.

Aspirin còn có tác dụng trên sự thải trừ acid uric nhưng cũng tùy thuộc vào liều: liều 1-2g/ ngày hoặc thấp hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận, ngược lại liều trên 2g/ngày thì lại làm tăng thải trừ acid uric qua thận. tuy nhiên aspirin không được dùng làm thuốc điều trị bênh gút vì nó làm giảm tác dụng điều trị bệnh gút khi dùng đồng thời.

  • Chỉ định

Giảm đau: trong các trường hợp đau nhẹ: đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau bụng kinh.

Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và do các loại virus khác). Không dùng thuốc hạ sốt cho trẻ em dưới 12 tuổi vì dễ gặp hội chứng Reye.

Chống viêm: dùng trong các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vảy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân…

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

  • Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc

Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa

Rối loạn đông máu

Thiếu men G6DP

Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết)

Hen phế quản

Bệnh gan thận nặng

Người mang thai

Chế phẩm

  • Tác dụng không mong muốn

Mẫn cảm với thuốc, phù Quink, mày đay, sốc phản vệ.

Gây kích ứng đường tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa

Dễ gây chảy máu, nhât là người có cơ địa dễ chảy máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.

Co thắt phế quản, gây hen.

Tác dụng không mong muốn khác: tăng huyết áp, phù: khi dùng liều cao kéo dài gây ù tai, chóng mặt, giảm đời sống hồng cầu. Với người mang thai, ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn sự chuyển dạ, tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và thai nhi