thuốc Indomethacin
Rate this post

Contents

Liều dùng và tác dụng phụ của indomethacin

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh viêm cột sống dính khớp

  • Viên giải phóng  tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên giải phóng kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể được tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp

  • Viên giải phóng tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên giải phóng  kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể được tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh viêm thấp khớp

  • Viên giải phóng tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên giải phóng kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể được tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh gút cấp tính

  • Uống 50 mg hoặc đặt hậu môn(trực tràng) 3 lần một ngày cho đến khi các cơn bệnh gout thuyên giảm, thường là 2-3 ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh viêm bao hoạt dịch

Uống 75-150 mg mỗi ngày chia làm 3-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm gân

Uống 75-150 mg mỗi ngày chia làm 3-4 liều.

Liều dùng thông thường sử dụng cho người lớn mắc bệnh đau đầu kiểu cụm

Viên giải thích tức thời: uống 25-50 mg x 3 lần một ngày.

Viên giải thích kéo dài: uống 75 mg một hoặc hai lần một ngày.

Liều dùng indomethacin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc chứng còn ống động mạch

Với Indomethacin tiêm tĩnh mạch:

Ít hơn 48 giờ:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch( IV)
  • Liều thứ hai: 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV)
  • Liều thứ ba: 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV)

Liều được sử dụng cách khoảng 12-24 giờ.

2-7 ngày:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch (IV).
  • Liều thứ hai 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV).
  • Liều thứ ba: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch (IV).
  • Liều được dùng cách khoảng 12-24 giờ.

Lâu hơn 7 ngày:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV).
  • Liều thứ hai: 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV).
  • Liều thứ ba: 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch(IV).
  • Liều được sử dụng cách khoảng 12-24 giờ.

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc bệnh viêm thấp khớp

  • 2-14 tuổi: 2 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày.
  • Liều có thể lên đến tối đa là 4 mg/kg/ngày hoặc 200 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc bệnh giảm đau

  • 1-2 mg/kg/ngày chia làm 2-4 liều trong ngày.
  • Tối đa hàng ngày: 4 mg/kg.

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc hội chứng Bartter

  • 0,5-2 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần trong ngày.

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc hội chứng Gitelman

  • Dùng 1-2 mg/kg/ngày, chia làm ba lần dùng trong ngày.
  • Dùng liều tối đa 4 mg/kg/ngày nếu thấy không tiến triển hay hiệu quả.

Liều dùng thông thường sử dụng cho trẻ em mắc hội chứng mô bào (Langerhans Histiocytosis Cell)

  • Trên 2 tuổi: 1-2,5 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 liều trong thời gian trung bình 6 tuần (dùng trong khoảng: 2-16 tuần).

Indomethacin có những hàm lượng nào?

 

Indomethacin có dạng và hàm lượng sau:

thuốc Indomethacin
  • Viên nén, thuốc uống: 25 mg, 50 mg.
  • Viên nén giải phóng kéo dài, thuốc uống: 75 mg.
  • Dung dịch đã pha chế, thuốc tiêm tĩnh mạch: 1 mg.
  • Thuốc đạn, thuốc đặt hậu môn( trực tràng): 50 mg.
  • Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (237 mL).

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng dùng indomethacin và đến trung tâm y tế hoặc gọi ngay cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, xuất hiện các vấn đề với tầm nhìn hoặc cân bằng;
  • Phân đen,phân có máu, hoặc màu hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn giống như bã cà phê;
  • Sưng hoặc tăng cân một cách nhanh chóng;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được ;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Sốt, đau họng và đau đầu kèm rộp da nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau.
  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
  • Dạ dày khó chịu, ợ nóng nhẹ, tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Đầy hơi,trướng bụng, xì hơi;
  • Chóng mặt, căng thẳng, đau nhức đầu;
  • Phát ban , ngứa;
  • Nhìn mờ.
  • Ù tai.

Không phải ai cũng có tác dụng phụ. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập ở đây. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

(còn tiếp)