Rate this post

Contents

I. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý một số cơ quan của trẻ sơ sinh

Cơ quan Trẻ sơ sinh đủ tháng khỏe mạnh Trẻ sơ sinh thiếu tháng
Hô hấp – Khóc to ngay sau đẻ

– Những giờ đầu sau đẻ trẻ thở nhanh 60-80 lần/phút , không đều , có thể thở rên , có cơn ngừng thở ngắn 3-5 giây. Những hiện tượng này mất đi sau 1-2 giờ
– Sau đó trẻ thở đều , 40-45 lần/phút

– Khóc yếu sau đẻ

– Thở không đều , cơn ngừng thở dài 5-7 giây , hiện tượng này mất đi sau 2-3 tuần

– Trẻ hay bị suy hô hấp vì trung tâm hô hấp chưa hoàn chỉnh , tổ chức phổi chưa trưởng thành, lồng ngực xẹp , cơ hô hấp yếu , xương sườn mềm

Tuần hoàn – Những giờ đầu sau đẻ nhịp tim không đều , nhanh 140-160 lần/phút

– Huyết áp tối đa 50-60 mmHg

– Diện tim to , tỷ lệ tim ngực 0,55

– Mạch dao động theo nhịp thở , tính thấm cao , dễ vỡ

– Mạch dao động rộng 90-220 lần/phút , mao mạch nhỏ , dễ vỡ, tính thấm cao

– Diện tim to , tỷ lệ tim ngực > 0.55

– Lỗ Botal đóng chậm

– Ống động mạch đóng chậm

Thần kinh – Hưng phấn lan tỏa , trung tâm dưới vỏ hoạt động mạnh

– Các phản xạ sơ sinh đầy đủ

– Trương lực cơ tăng sinh lý , trẻ nằm tư thế chi co , luôn vận động

– Trẻ luôn ở trạng thái ức chế li bì , ngủ nhiều , ít vận động

– Các phản xạ sơ sinh yếu hoặc không có

Điều nhiệt Ổn định Không ổn định , thay đổi theo môi trường

 

Tiêu chuẩn đánh giá trẻ sơ sinh đủ tháng , thiếu tháng ( hình thể ngoài )

Tiêu chuẩn TSS đủ tháng , khỏe mạnh TSS thiếu tháng
Tuổi thai 38-42 tuần 28-37 tuần
Cân nặng ≥2500g <2500g
Chiều dài ≥ 45cm < 45cm
Tỷ lệ dài đầu/cơ thể 1/5-1/4 >1/4
Da , long , tóc , móng Da hồng hào , ít long tơ , tóc ≥2cm và mềm , móng cứng phủ kín hết đầu ngón. Sụn vành tai cứng Da nhiều gây , nhiều long , tóc thưa ngắn < 2cm , móng mềm chưa kín đầu ngón , sụn vành tai mềm
Lớp mỡ dưới da Bình thường , thành phần có acid béo no Mỏng , thành phần chủ yếu là acid béo no , dễ phù cứng bì
Vị trí rốn Giữa mũi ức và xương mu Thấp gần xương mu
Sinh dục Tinh hoàn đã xuống hạ nang , môi lớn đã phủ kín môi bé và có hiện tượng biến động sinh dục Chưa và không có hiện tượng biến động sinh dục. Tinh hoàn chưa xuống đến hạ nang , môi lớn chưa chum kín môi bé và âm vật
Tư thế nằm Co các chi Các chi duỗi
Yếu tố nguy cơ Không có nếu được bú mẹ và giữ ấm Luôn có các nguy cơ hạ thân nhiệt , hạ đường máu , suy hô hấp và nhiễm trùng

II. Theo dõi , chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ sơ sinh

– Theo dõi : cần theo dõi sát trẻ sơ sinh để phát hiện kịp thời các dị tật bẩm sinh cần can thiệp , các cấp cứu ngoại khoa như tắc ruột do phân su , teo ruột , dây chằng , teo thực quản , thoát vị cơ hoành , không có hậu môn

– Chăm sóc : giữ ấm , chăm sóc da , chăm sóc rốn và mắt

– Nuôi dưỡng : Với trẻ đủ tháng chỉ cần cho bú sớm và đầy đủ , theo nhu cầu. Với trẻ thiếu tháng nuôi bằng sữa mẹ nếu trẻ không bú được phải đổ thìa hoặc bơm sữa qua sonde dạ dày , số lượng sữa tăng dần theo ngày tuổi và chia làm nhiều bữa