Rate this post

Contents

na (annonaceae)

họ na(annonaceae)

cây na dai

đặc điểm

thân: gỗ to hay nhỏ,đứng hoặc leo (dây công chúa). Lá: đơn,nguyên,mọc cách,không có lá kèm. gân lá hình lông chim. lá non thường có lông tơ. Hoa: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn,dều , lưỡng tính ít khi đơn tính khác gốc hay tạp tính. đé hoa lồi.bao hoa: thường có 3 vong,vong có 3booj phận ,vòng ngoài lá dài,2 vòng trong là cánh hoa.ĐÀi có thể rời hoặc dính, thường tiền khai van. cánh hoa to, dày và mềm, đôi khi hoa chỉ có 3 cánh. Dộ nhị: nhiều nhị xép theo 1 đường xoắn ốc.Chỉ nhị ngắn. Chung đới tận cùng bằng 1 phụ bộ hình phiến đứng hay quặp xuống, hình đĩa lồi hay hình nón nhọn giống như 1 đàu đinh, rộng bằng hay to hơn bao phấn. Ô phấn hẹp, mở bằng đường nứt dọc.Bộ nhụy: nhiều lá noãn rời xếp khít nhau, nhưng đôi khi gẳm còn 3 hoặc 1 lá noãn, số noãn thay đổi.vòi nhụy ngắn Quả: thông thường có 2 kiểu:

_kiểu annona: quả tụ,mỗi lá noãn cho 1 quả mọng riineg biệt và tất cả các quả này dính vào nhau

_kiểu cannaga: mỗi lá noãn cho 1 quả mọng có cuống và mỗi hoa cho 1 chùm quả mọng.

Hạt có vở cứng, láng. nội nhũ to, xếp gấp.

cơ cấu học:

tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm

Ở việt nam có khoảng 289 chi alphone, anomianthus,…..

cây họ

_ Mãng cầu xiêm: annona muricata L.. lá có tác dụng dịu thần kinh,hạ huyết áp, chữa  sốt rét. Hạt có tính đọc tế bào, làm co cơ tử cung.

_bình bát: annona reticulata L vỏ và hạt dùng điều trị tiêu chảy và lỵ

_mãng cầu ta: annona squamosa L.Quả chữa lỵ,đái tháo.LÁ điều trị sốt rét cơn lâu ngày. Rễ và vỏ trị tiêu chảy và tẩy giun.

_ dây công chúa dây leo, cuống hoa uốn cong lại như móng con rồng, hoa rất thơm, có tinh dầu. rễ chứa vingzhaosu dùng trị sốt rét. thân có aporphin chống ung thư bạch huyết và ruột già.

_ngọc lan tây cánh hoa màu vang lục ,thơm, có thể cất nước hoa.hoa dùng trị bệnh thống phong, tinh dầu có tác dụng trị nhịp tim nhanh, cao huyết áp bệnh đường ruột.

Bộ máu chó (myristicales)

cây máu chó

đặc điểm

Thân gỗ to hay vừa.Lá đơn nguyên mọc cách không có lá kèm.gân lá hình lông chim.

cụm hoa: xim,chùm ở nách lá , hiếm khi có ngọn. Hoa đơn tính khác gốc Bao hoa : 3 lá đài dính liền nhau có dạnh chén, không có cánh hoa. Bộ nhị: hoa đực co 6-20 nhị.chỉ nhị dính liền nhau thành 1 cột ở giữa,mang  bao phấn ở đỉnh,hướng ngoài.Bộ nhụy rất ngắn. Quả mọng nhưng thường mở thành 2 mảnh nhỏ,dường nứt theo dường hàn mép lá noãn và theo gân giữa của lá noãn và theo gân giữa lá noãn.Hạt có hạt áo nguyên hay có rìa,màu đỏ hay màu nâu vang.nội nhũ nhăn.

Cơ cấu học

tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.có dịch màu đỏ tươi hoặc màu vàng.

ở việt nam có 3 chi : horsfieldia,knema,…

cây trong họ

xăng máu rạch: hoa chiết chất thơm

máu chó cầu: hạt dùng làm thuốc ghẻ, ngửa lở,hắc lào

đậu khấu hạt và áo hạt giúp tiêu,trị tiêu chay, lỵ bơ đậu khấu xoa bóp có tác dụng chưax tê thấp mãn tính.dùng liều cao dễ bị ngộ độc.

Bộ long não

cây gỗ to hay cây nhỡ,ít khi là cây thân cỏ. LÁ thương mọc so le, đôi khi mọc đói, không có lá kèm.trong mô mềm của thân và lá thường có tế bào tiết tinh dầu thơm ở trong 1 số loài,gỗ chưa có mạch thông,các loại khác.