xương rồng
Rate this post

Contents

Họ xương rồng (Cactaceae)

xương rồng

đặc điểm

Thân : cây mập mạp thích nghi với khí hâu khô hanh, thân có diệp lục, có lông hay gai. Dạng cây thay đổi tùy loại: hình cầu, hình lăng trụ, hình lá, chia thành khúc.. thương thân ít phân nhánh. Dạng cây xem giống như cá cây họ thầu dầu cua những vùng sa mạc vì lá bị tiêu biến hoặc bị biến đổi thành hình dạng khác để thích nghi với khí hậu vùng sa mạc.LÁ có lá là opuntia rụng sớm nên chi này chỉ có lá non, các loại khác không có lá hoặc lá hình vẩy rụng sớm hoặc lá biến thành gai.Hoa thường mọc riêng lẻ ,to, xuất hiện vào mùa mưa.hoa ddeuf khi mọc đứng, không đều khi nằm nghiên, lưỡng tính, kiểu xoắn ốc.BAo hoa: nhiều phiến xếp theo 1 đường xoắn ốc, chuyển tiếp dần từ lá đài sang cánh hoa. Bộ nhị: nhiều nhị xếp theo 1 đường xoăn ốc nối tiếp với bao hoa.Bộ nhụy 4-5 lá noãn tạo thành 1 bầu dưới, 1 ô, đính noãn bên.vòi rời. tất cả các bộ phận của hoa ở bên ngoài lá noãn dính liền nhau bao quanh bầu vào bầu. các bộ phận này có thể rời phía trên bầu hoặc vẫn tiếp tục đính vào nhau thành 1 ống rất dài hay ngắn.Quả mọng nhiều hạt, có khi ăn được .mầm cong hình xoắn ốc.

cơ cấu hóa học:

có tế bào chứa chất nhầy.

ở việt nam có nhập 1 số loài thuộc các chi trồng làm cảnh.

cây trong họ

_quỳnh hoa: hoa chữa viêm họng, ho ra máu, lao phổi,xuất huyết tử cung.

_thanh long: quả có tác dụng giải nhiệt, nhuận tràng, hoa cùng điều trị viêm phế quản, lao phổi.

_vợt gai: rễ dùng như trà trị tiểu nóng, thân đắp trị mụn nhọt, sưng hở, bỏng.

_Diệp long nhọn

_Diệp long lá to chữa thấp khớp.

Họ rau dền (amaranthaceae)

rau dền

Đặc điểm

Thân: cỏ hoặc cây bụi có khi là cây gỗ nhưng bụi. LÁ: màu xanh hay nhuộm đỏ đơn,mọc so le hay mọc đối, phiến nguyên, không có lá kèm. cụm hoa: giẻ xim hoặc đầu.Hoa: lưỡng tính, đều, mẫu 4 hay 5, 2 lá bắc con khô cứng và có màu sặc sỡ. BAo hoa: khô xác, có màu, tồn tại ở quả. Không có cánh hoa.Bộ nhị 1-5 nhị mọc trước lá đài, chỉ nhị rời howajc dính nhau ở đáy, đôi khi có nhị lép. Bộ nhụy 2-3 lá noãn tạo thành bầu trên 1 ô , nhiều noãn cong đính ở dáy. 1 vòi nhụy 2-4 đầu nhụy. Quả khô, dược bao bọc bởi dải còn lại. đôi khi quả hộp hay quả mọng.Hạt thường dẹp và bóng, mầm cong hình móng ngựa bao quanh nội nhũ bột.

ở việt nam có 15 chi khoảng 30 loài.

Cây trong họ

_cỏ xước: Toàn cây chữa thấp khớp, viêm thận phù thũng. rễ làm lợi tiểu, hạ huyết áp.

_dền gai: có tác dụng lợi tiểu

_mao gà trắng: hạt có tên “thanh tương tử” chữa viêm kết mạc, cao huyết áp, chảy máu dạ dày, ruột ,tử cung. Toàn cây tri lỵ viêm đường tiết niệu

_mào gà: dùng chữa thổ huyết, Lỵ ra máu.

_ nở ngày Hoa dùng làm thuốc có tên “thiên nhật hồng” dùng chữa ho hen cảm xuyến, viêm khí quản, ho gà, lao phổi.