1. Đặc điểm:
– Thuốc trong máu tồn tại 2 dạng: tự do và liên kết với pro huyết tương, chủ yếu là albumin, 1 số ít vs globulin
– Liên kết thuốc – pro thường có tính thuận nghịch: khi nồng độ thuốc dạng tự do trong huyết tương giảm -> thuốc từ dạng liên kết sẽ được giải phóng dưới dạng tự do và ngược lại
– Chỉ ở dạng tự do thuốc mới có tác dụng, chuyển hóa, thải trừ. Còn dạng liên kết thuốc không có tác dụng (do phân tử lớn không đi qua được thành MM đến các cơ quan)
– Liên kết thuốc- pro không có tính đặc hiệu
– Liên kết mạnh yếu khác nhau (liên kết ion, liên kết hydro, liên kết lưỡng cực…) -> xảy ra h.tượng cạnh tranh liên kết vs pro, đb khi 2 thuốc chênh lệch lớn về ái lực vs pro huyết tương. Thuốc 1 có ái lực lớn với pro sẽ liên kết mạnh làm tăng giải phóng thuốc 2 dưới dạng tự do -> nồng độ thuốc 2 tăng cao trong máu -> tăng tác dụng đồng thời tăng độc tính của thuốc đó
VD: sử dụng đồng thời Tolbutamid và Phenylbutazon. Phenylbutazon có khả năng liên kết cao với pro huyết tương (98%) -> cạnh tranh pro -> nồng độ Tolbutamid dạng tự do tăng cao hơn bình thường trong máu -> hạ đường huyết đột ngột
– Chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh lý: số lượng, chất lượng pro huyết thay đổi giữa mọi người, hay bệnh lý về gan thận -> thay đổi sự gắn thuốc vào pro.
2. Thông số DĐH liên quan:
Thể tích phân bố Vd : là thể tích giả định của các dịch cơ thể mà thuốc có trong cơ thể phân bố với nồng độ bằng nồng độ thuốc trong huyết tương
– Theo đường tiêm TM: V d = D/Cp D: liều dùng
– Theo đường khác: Vd = Q/Cp Q: lượng hoạt chất trong cơ thể ở thời điểm t
Cp: nồng độ hoạt chất trong huyết tương ở cùng thời điểm t
– Vd phụ thuộc vào nhiều yếu tố: pKa thuốc, lk thuốc –pro, P L/N ,…trạng thái sinh lý, bệnh lý…
– Ý nghĩa: thuốc có Vd lớn có nghĩa thuốc có khả năng phân bố cao trong các tổ chức, hoặc tập trung ở các tổ chức đặc biệt
+ Tỷ lệ liên kết thấp -> Vd thường lớn. Cơ thể 70kg có ~ 42lit là nước, còn lại:
+ Trong nội bào 28lit <- thuốc có PTL nhỏ, ưa lipid
+ Trong ngoại bào 14lit <- thuốc có PTL nhỏ, ưa nước. Trong đó dịch kẽ 10lit, huyết tương 4lit <- thuốc có PTL lớn, ưa nước
+1 số TH đặc biệt: tỷ lệ liên kết cao nh V d nhỏ: các ksinh Cephalosporin: Ceftriaxon: liên kết 92%,V d 0,2 lit/kg. Cefuroxim liên kết 35%, V d 0,15 lit/kg.
Copy ghi nguồn: https://brabantpharma.com
Link bài viết: Liên kết thuốc với protein huyết tương