Rate this post

1.biến chứng xuất ngoại

xuất ngoại thể tai sau

Thường gặp nhất, mủ phá vỡ thành ngoài sào bào thành 1 lỗ rò xương

-da sau tai mặt ngoài xương chũm đỏ, nề và ấn đau, thấy cảm giác lùng nhùng

-khối sưng sau tai lớn dần, đẩy dồn vành tai về trước ngoài

-dấu hiệu Jacques: rãnh sau tai giữa vành tai và xương chũm mờ hay mất hẳn

xuất ngoại thể ống tai

-mủ chảy ở ống tai, lỗ thủng xuất hiện ở thành sau trên ống tai

-thăm khám bằng móc có dấu hiệu chạm xương

-hay liệt mắt do tổn thương dây VII

xuất ngoại thể mỏm chũm

-viêm xương chũm thể Bezold

-ấn vùng mỏm chũm có phản ứng đau rõ

-sưng tấy vùng cổ bên dưới chũm, cơ Ư-Đ-C bị đảy phồng

-dấu hiệu Luc: ấn vùng cổ bên dưới chũm bên bệnh thấy mủ đẩy ra ở ống tai ngoài

xuất ngoại thể thái dương-mỏm tiếp

thường gặp ở trẻ <1 tuổi

-sưng vùng thái dương, vùng trán, đẩy vành tai xuống dưới ra ngoài có kèm phản ứng phù nề mi mắt

-đôi khi có hiện tượng nhai đau hay khít hàm

xuất ngoại nền chũm

-sưng tấy góc hàm, lan ra vùng cổ hoặc sưng tấp vùng dưới gáy, dưới chẩm

-mủ chảy vào trong gây áp xe bên họng, mủ có thể tràn vào lỗ rách sau gây liệt dây IX, X, XI

2.biến chứng nội sọ do tai

viêm màng não do tai

-khởi phát: xảy ra sau viêm tai mạn tính hồi viêm thời gian kéo dài vài ngày:

Triệu chứng viêm tai mạn hồi viêm

Nhức đầu liên tục, buồn nôn, thay đổi tính tình

-toàn phát:

  • toàn thân: sốt cao có thể kèm rét run
  • cơ năng:

Dấu hiệu viêm tai mạn tính hồi viêm vẫn còn nhưng bị che lấp

Hc não màng não biểu hiện: nhức nửa đầu bên tai bệnh hoặc toàn bộ đầu, sau có buồn nô và nôn, nôn vọt dễ dàng; rối loạn tiêu hóa

Triệu chứng thực thể biểu hiện rối loạn thần kinh:

+co thắt các cơ:kernig (+), brudzinki (+)

+rối loạn cảm giác

+rối loạn vận mạch da mặt

+vạch màng não (+)

+tăng phản xạ gân xương

-giai đoạn cuối: hạ sốt, bệnh nhân nằm yên nhưng  mạch yếu không đều, liệt các cơ tròn xuất hiện, biến loạn nhịp thơ dẫn đến hôn mê và tử vong

áp xe não do tai

-khởi đầu: triệu chứng xảy ra trong đợt viêm tai hồi viêm, tiến triển âm thầm

sốt cao, đau tai, nhức đầu, buồn nôn, ngủ gà, gầy sút nhanh…

-toàn phát: tập chứng Bergmann lấn át triệu chứng hồi viem của viêm tai mạn gồm 3 hội chứng:

  • tăng áp lực nội sọ: nhức đầu dữ dội từng cơn, nôn, tinh thần trì trệ…
  • hội chứng nhiễm trùng: sốt cao, gầy sút…
  • hội chứng định khu: do ổ áp xe, phù não quanh gây chèn ép bó tháp, kích thích trung khu thần kinh và biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vị trí ổ áp xe:

+áp xa ở đại não: triệu chứng định khu tổn thương biểu hiện đối bên với ổ áp xe

tăng phản xạ gân xương, nghiệm pháp Babinski (+)

liệt 1 hay 2 bên chi đối diện

cơn động kinh kiểu BJ

bán manh cùng bên

mất ngôn ngữ kiểu Wernicke

+áp xe tiểu não: triệu chứng định khu tổn thương biểu hiện cùng bên ổ áp xe, nhưng khi đã biểu hiện là giai đoạn muộn:

rối loạn dáng bộ

rối loạn vận động chủ động, trương lực cơ giảm

có triệu chứng tiền đình và triệu chứng bó tháp

-giai đoạn cuối:

Hạnh nhân tiểu não tụt vào lỗ chẩm gây cơn hố sau: hôn mê ngừng thở nhưng tim còn đập

Thùy thái dương tụt vào khe Bichart: hôn mê lên cơn giật ưỡn người ra sau rồi tử vong

Áp xe vỡ vào khoang dưới nhện

Ổ áp xe tiểu não to chèn ép hành não gây rối loạn tuần hoàn, hô hấp, ngừng thở gây tử vong

Copy ghi nguồn Dược Điển Việt Nam

Link bài viết: Một số biến chứng của bệnh viêm tai giữa

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here