Rate this post

* Nêu nguồn gốc thành phần hóa học của hoài sơn?

– Họ củ nâu Dioscoreaceae

– Nguồn gốc : thân rẽ câu củ mài đã được chế biến .

– TPHH: tinh bột, chất nhầy.

– Công dụng: thuốc bổ tỳ, bổ thận, lỵ mãn tính, đái đường, đái đêm ,mồ hôi trộm, hoa mắt chóng mặt, đau lưng.

* Thành phần cấu tạo của pectin-acid pectinic

– Phân tử gồm vài trăm đơn vị aicd α –D_ galacturonic nối với nhau theo dãy nối α-(1->4) nhưng một phần hoặc toàn bộ các nhóm carboxy đã được methyl ester hóa.
– 2 loại:
+ Pectin có nhiều nhóm methoxyl

+ Pectin có ít nhóm methoxyl

* Nêu tên khoa học , họ, nguồn gốc, thành phần hóa học của cát căn

– Cát căn ( Sắn dây ) : Pueraria thomsonii – Họ đậu: Fabaceae .

– Nguồn gốc:

+ Cát căn ( Radix puerariae ) là dược liệu chế biến từ củ sắn dây thuộc họ Đậu

+ Chế biến: Rễ củ sắn dây rửa sạch, bóc vỏ ngoài,cắt khúc hoặc bổ dọc thành từng khúc hoặc miếng dài 10-15 cm, dày 1cm, xông diêm sinh rồi phơi hoặc sấy khô.

– TPHH chính: tinh bột và isoflavonoid: daidzin, daidzein

– Công dụng:

+ Dùng làm thuốc giải nhiệt, giải khát, chữa sốt nóng, cảm cúm, những đầu, ban sởi.

+ Giảm cơn đau trong bệnh mạch và vành, hại huyết áp, tiêu hao oxy của cơ tim giảm, năng lực cơ tim tăng

* Nêu tên khoa học nguồn gốc mô tả thành phần hóa học công dụng của mã đề?

– Tên khoa học: Plantago majorL., họ Plantaginaceae, trên thế giới có thể dùng một số loài khác của chi Plantago

– Bộ phận dùng:

+ Lá: thu hoạch tháng 5-7

+ Hạt: từ bông già, phơi khô, xát mạnh (tháng 6-8)

+ Lá mã đề: thành phần chính là chất nhày (20%) và iridoid(aucubosid và catapol), có tác dụng kháng khuẩn.

+ YHCT chữa bí tiểu, tiểu tiện ra máu.

+ Lá tươi dùng ngoài đắp mụn nhọt.

+ Hạt (xa tiền tử): thành phần chính Chất nhày (40%).

+ (chuyên luận DDVN IV quy định về chỉ số trương nở (>5)

+ Công dụng: ho nhiều đờm, viêm phế quản và sỏi tiết niệu.

+ Chất nhày có tác dụng nhuận tràng, tăng thể tích phân, bảo vệ niêm mạc ruột.

* Nêu các vị dược liệu có nguồn gốc từ sen?

– Dược liệu gồm nhiều bộ phận của cây sen:

+ Hạt Sen là hạt còn màng lụa hồng bên ngoài: liên nhục.

+ Quả Sen là quả già phơi khô :liên thạch.

+ Tâm Sen là chồi mầm phơi khô: liên tâm.

+ Tua Sen là nhị hoa: liên tu.

+ Lá Sen phơi khô bỏ cuống.

+ Than lá Sen (Hà diệp thán)

+ Gương sen tức là đế hoa gọi là liên phòng.

+ Ngó sen là thân rễ gọi là liên ngẫu.

Copy ghi nguồn: https://brabantpharma.com

Link bài viết:  Những lưu ý về dược liệu chứa Carbohydrat

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here