Định nghĩa
– GERD: Luồng TNDDTQ gây triệu chứng khó chịu hoặc biến chứng
+ Triệu chứng của GERD thay đổi theo tuổi
+Triệu chứng khó chịu: t/c ảnh hưởng xấu lên sức khỏe bệnh nhi
+ Sơ sinh (1-30 ngày), nhũ nhi (1th-1t), trẻ nhỏ (1- 10t) và trẻ lớn (11-17t) có trào ngược không gây tính chất khó chịu và không gây biến chứng GERD
+ Nôn là tính chất đặc hiệu của trào ngược ở nhũ nhi nhưng không đủ nhạy và đặc hiệu để => GERD
Lâm sàng
Trẻ (0-8 tuổi) chưa có khả năng nhận thức, các triệu chứng đáng tin cậy của GERD là:
– Ói lượng nhiều
– Từ chối ăn uống/ biếng ăn
– Khóc không thể giải thích được
– Nghẹt/nghẹn/ho
– Rối loạn giấc ngủ
– Đau bụng
– Ở nhũ nhi, tính chất của GERD khó phân biệt với tính chất của dị ứng thức ăn
+ Thanh thiếu niên có thể mô tả tính chất đặc hiệu của GERD và xác định tính chất nào gây khó chịu
+ Trẻ có bệnh lý CNS tăng nguy cơ GERD
+ Teo thực quản đi kèm tăng nguy cơ GERD
+ H/c trào ngược điển hình: nóng rát sau xương ức có hoặc không kèm theo nôn ói, được => ở trẻ lớn mà không cần làm thêm xét nghiệm gì nhưng không thể ở trẻ nhỏ vì không đáng tin cậy.
GERD là nguyên nhân thường gặp của nóng rát sau xương ức
– Nóng rát sau xương ức ở trẻ lớn do nhiều nguyên nhân không liên quan đến trào ngược.
– Bệnh trào ngược không ăn mòn ở trẻ em gây ra tính chất khó chịu do luồng trào ngược DDTQ nhưng không có trầy chợt niêm mạc khi nội soi.
– Đau thương vị ở trẻ lớn là tính chất chính của GERD.
– GERD ở sơ sinh, nhũ nhi, trẻ lớn, thanh thiếu niên có thể đi kèm rối loạn giấc ngủ.
– Gắng sức có thể gây ra tính chất khó chịu ở trẻ lớn, thanh thiếu niên mà không hoặc có ít tính chất tại thời điểm khác (trào ngược do gắng sức)
Các biểu hiện ngoài thực quản có thể kèm theo GERD:
– Phế quản-phổi: hen, xơ phổi, loạn sản phế quản phổi
– Họng, thanh khí quản: ho mãn tính, viêm thanh quản mãn, khàn giọng, viêm họng
– Tai, mũi: viêm xoang, viêm tai giữa thanh dịch
– Nhũ nhi: ngưng thở bệnh lý, chậm nhịp tim…
Trẻ có nguy cơ cao bị GERD
– Bệnh lý thần kinh
– Béo phì
– Bệnh sử teo thực phản (đã phẫu thuật)
– Thoát vị hoành (qua lổ tâm vị)
– Co thắt tâm vị
– Bệnh lý hô hấp mãn tính
– Loạn sản phế quản phổi
– Xơ hóa mô kẽ vô căn
– Bệnh xơ nang
– Bệnh sử ghép phổi
– Trẻ sinh non
Triệu chứng cảnh báo của các bệnh lý có nôn ói
– Nôn ra mật
– Nôn ra máu
– Tiêu ra máu tươi
– Nôn vọt hằng định
– Sốt
– Lơ mơ
– Gan lách lớn
– Thóp phồng
– Tật đầu to/nhỏ
– Co giật
– Đau/ chướng bụng
– Nghi ngờ hoặc đã xác định có hội chứng di truyền/ chuyển hóa
– Bệnh mãn tính kèm theo.
Copy ghi nguồn: https://brabantpharma.com
Link bài viết: PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GERD Ở TRẺ EM