suy tim
Rate this post

Triệu chứng suy tim

suy tim

Contents

1.Suy tim trái.

1.1.Lâm sàng.

– Triệu chứng cơ năng.

+ Khó thở: ban đầu khó thở khi gắng sức®khó thở thường xuyên, phải ngồi để thở, có cơn hen tim hay phù phổi cấp.

+ Ho khan/ có đờm lẫn ít máu, ho về đêm/khi bnhân gắng sức.

– Triệu chứng thực thể.

+ Mỏm tim lệch sang trái. Tim nhanh, ngựa phi trái.

+ Thổi tâm thu nhẹ ở mỏm do HoHL cơ năng (giãn thất trái).

+ Bệnh tim gây stim trái.

+ Ran ẩm rải rác hai đáy phổi. Hen tim: ran rít, ran ngáy. Phù phổi: ran ẩm to và nhỏ hạt dâng nhanh từ hai đáy phổi lên khắp 2 phế trường “như nước thuỷ triều dâng”.

+ HA tối đa ¯, HA tối thiểu ^ nên HA hiệu số ¯.

1.2.Cận lâm sàng.

Xquang: tim to, cung dưới trái phồng to và kéo dài do thất trái giãn. Hai phổi mờ nhất là vùng rốn phổi, đường Kerley do phù các khoảng kẽ của hệ thống bạch huyết ở phổi, hình ảnh “cánh bướm” ở 2 rốn phổi khi có phù phổi.

– ĐTĐ: Trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái.

– Siêu âm tim: Nhĩ trái và thất trái giãn, co bóp của các thành tim ¯, chức năng tâm thu thất trái ¯ . Siêu âm tim cho biết nguyên nhân stim trái.

Thăm dò huyết động: Chỉ số tim giảm (BT: 2- 3,5l/ph/m2), áp lực cuối TTrTT tăng. Đánh giá mức độ HoHL, HoC…

2.Suy tim phải.

2.1.Lâm sàng.

– Triệu chứng cơ năng.

+ Khó thở: ngày một ­ dần không có cơn kịch phát như stim trái.

+ Đau tức hạ sườn phải do gan to và đau.

– Triệu chứng thực thể.

+ Gan to, “đàn xếp”.

+ TM cổ nổi, phản hồi gan- TM cổ (+ ).

+ Áp lực TM trung tâm và ngoại biên tăng.

+ Tím da và niêm mạc: máu ứ trệ ở ngoại biên Þ lượng HbCO2 máu ­, tím nhẹ môi và đầu chi (stim nhẹ)®tím toàn thân (stim nặng).

+ Phù mềm 2 chi dưới®phù toàn thân, tràn dịch các màng.

+ Đái ít, nước tiểu sẫm mầu (200- 300 ml/ngày).

+ Dấu hiệu Hartzer: thất phải to, đập ở vùng mũi ức.

+ Tim nhanh, ngựa phi phải.

+ Thổi tâm thu nhẹ ở trong mỏm do HoBL cơ năng. Khi hít sâu tiếng thổi này thường rõ hơn (Rivero Carvalho).

+ HA tối đa BT, HA tối thiểu tăng.

2.2.Cận lâm sàng.

– Xquang: Cung dưới phải (nhĩ phải) giãn. Mỏm tim nâng cao do thất phải giãn. Cung ĐMP giãn. Phổi mờ do ứ máu. Thất phải to làm hẹp khoảng sáng sau xương ức.

– ĐTĐ: trục phải, dầy nhĩ phải, dầy thất phải.

– Siêu âm tim: Thất phải to, các dấu hiệu tăng áp ĐMP.

– Thăm dò huyết động: áp lực cuối TTrTP ­(>12 mmHg), áp lực ĐMP­.

3.Suy tim toàn bộ:

là bệnh cảnh của stim phải nặng.

– Khó thở thường xuyên, phù toàn thân.

– TM cổ nổi to.

– áp lực TM tăng rất cao.

– Gan to nhiều.

– Tràn dịch màng tim, màng phổi, cổ chướng.

– Ha tối đa hạ, HA tối thiểu tăng® HA kẹt.

– Xquang: tim to toàn bộ.

– ĐTĐ: dày hai thất.