Điều trị tiêu cục máu đông( tiếp) trong bệnh nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực không ổn định
- Chất hoạt hoá plasminogen tổ chức được tái tổng hợp (tPA)
Hiệu quả nhất với NMCT trong vòng 4h đầu kể từ khi bắt đầu có triệu chứng đau ngực. Tần suất gây xuất huyết nội sọ cao hơn so với Streptokinase khi dùng cho BN ³ 75 tuổi
- Aspirin 325mg nhai và nuốt ngay lúc đó và 1lần/ngày sau đó. Heparin 5000U tiêm bolus TM
- Pha chế 100 mg tPA ( ống đóng 50 mg tPA/ống): tPA 15mg tiêm nhanh TM trong vòng 2min, sau đó truyền TM liều 0,75 mg/kg (tối đa 50mg) trong vòng 30 min, sau đó dùng liều 0,5 mg/kg (tối đa 35mg) truyền TM trong 60min (tổng liều £ 100mg)
- Bắt đầu dùng Heparin liều 15 U/kg/h truyền TM sau khi dùng tPA và điều chỉnh liều để PTT gấp 1,5 – 2 thời gian chứng.
- XN PTT, fibrinogen ngay lúc đó và mỗi 6h/lần trong vòng 24h đầu. Không TB hay chọc ĐM. Theo dõi chảy máu tại các chỗ chọc TM
Oxy, Morphin, Nitroglycerin:
– Oxy 2 – 4 l/min qua xông mũi
– Truyền nhỏ giọt Nitroglycerin 15 mg bolus TM, sau đó truyền TM liều 5 mg/min (Pha 50 mg trong 250-500 ml G 5% ® 100-200 mg/ml). Điều chỉnh liều từng bước mỗi lần tăng 5-10 mg/min, tới liều 200-300 mg/min. Duy trì HA trung bình >80 hay HA tâm thu >90mmHg. Điều chỉnh liều để kiểm soát triệu chứng. Giữ không để TS tim tăng quá 20% TS cơ sở.
Hoặc
– Nitroglycerin đặt dưới lưỡi liều 0,4mg (0,15 – 0,6mg) x 5 min/lần tới khi hết đau (tối đa 3 viên)
– Isosorbide dinitrate (isordil) 10-60mg uống x 6-8h/lần (viên đóng hàm lượng 5, 10, 20, 30, 40mg) hoặc
– Mỡ Nitroglycerin (2%) 1/2 – 2 inch x 4 -8 h/lần hoặc
– Cao dán Nitroglycerin (Transderm-Nitro): 0,1-0,6 mg/h 1lần/ngày. Dán cao vào buổi sáng và bóc cao trước khi ngủ để đề phòng tình trạng dung nạp với nitroglycerin (cao dán có hàm lượng 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,6 mg/h/ 1 lá cao)
– Morphine sulfate 2-4 mg tiêm TM chậm x 5-10 phút/lần tới khi hết đau.
Thuốc chẹn bêta giao cảm
– Metoprolol (Lopressor) 5mg TM x 2-5 min/lần x 3 liều; sau đó 25mg uống x 6h/lần trong vòng 48h; sau đó 100mg uống x 12h/lần; điều chỉnh liều để duy trì TS < 60 ck/min. Có thể cho liều 2mg tiêm TM x 2h/lần nếu TS tim >70ck/min. Ngừng dùng nếu HA tâm thu <90 hoặc
– Esmolol hydrochloride (Brevibloc) 500mg/kg tiêm TM trong vòng 1min, sau đó dùng liều 50 mg/kg/min truyền TM, điều chỉnh liều tới khi TS tim < 60ck/min (liều tối đa là 300 mg/kg/min) hoặc
– Propranolol 0,1 mg/kg tiêm TM chia thành 3 liều nhỏ x 5 min/lần; 1h sau đó dùng liều 20-40mg uống x 6-8h/lần (160-240 mg/ngày). Điều chỉnh liều tới khi TS tim < 60 ck/min hoặc
– Atenolol (Tenormin) 5-10 mg TM, sau đó 50-100 mg/ngày uống. Điều chỉnh để TS tim < 60 ck/min ( liều tối đa 200mg/ngày)
– Các chống chỉ định tương đối của chẹn bêta giao cảm: Loạn nhịp chậm, block tim độ 2 và 3, tụt HA, bệnh phổi co thắt, dùng đồng thời với thuốc chẹn kênh calci
Heparin và Aspirin:
– Heparin 5000 U (100U/kg) tiêm bolus TM, sau đó dùng liều 100 U/h (15 U/kg), điều chỉnh liều để PTT gấp 1,5-2 lần thời gian chứng
– Aspirin 325 mg uống vào các buổi sáng, liều đầu tiên có thể được nhai và uống ngay lúc đó.
Lidocain
– Lidocain (để điều trị ngoại tâm thu thất thường xuyên hay NNT): Dùng liều 75-100mg (1mg/kg) tiêm TM trong vòng 5min, sau đó 40mg (0,5 mg/kg) tiêm TM trong vòng 5 min x 8-10 min/lần nếu cần tới khi đạt tổng liều 4 mg/kg, sau đó truyền TM liều 1,4 – 3.5 mg/min (20-50 mg /kg/min; Pha 2000 mg trong 500 ml G5%).
Đánh giá điều trị tiêu cục đông
Thuốc điều trị triệu chứng:
– Ranitidine (Zantac) 50mg TM x 8h/lần hoặc 150mg uống x 2 lần/ngày
– Acetaminophen (Tylenol) 325-650mg uống x 4-6h/lần nếu đau đầu.
– Lorazepam (Ativan) 1-2mg uống x 3-4 lần/ngày nếu lo lắng hoặc
– Diphenhydramine (Benadryl) 25-50mg uống trước khi ngủ
– Docusate (Colace) 100-250mg uống x 2 lần/ngày
– Dimenhydrinate (Dramamine) 25-50mg TM trong vòng 2-5phút x 4-6h/lần hoặc 50mg uống x 4-6 giờ/lần nếu nôn hoặc
– Promethazine (Phenergan) 10mg TM x 4h/lần nếu nôn
Ghi chú: Nếu vẫn còn triệu chứng, cần hội chẩn chuyên khoa tim mạch xét chỉ định tạo hình mạch, làm cầu nối hoặc đặt bóng ĐM chủ bơm chống lại áp lực.
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ CƠN ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH
THUỐC |
GIẢM TỶ LỆ TỬ VONG | LỢI ÍCH DỰ PHÒNG NMCT CẤP | GIẢM CƠN ĐAU TN |
NHƯỢC ĐIỂM |
Aspirin | +++ | +++ | —- | Chảy máu |
Heparin | —- | +++ | ++ | Chảy máu |
Nitrate | —- | + | +++ | Giảm tiểu cầu
Gây dung nạp thuốc Tụt HA |
Thuốc chẹn bêta giao cảm | —- | + | +++ | Co thắt phế quản
Block AV Giảm co bóp cơ tim |
Thuốc chẹn kênh calci | —- | —- | +++ | Tụt HA
Block AV Giảm co bóp cơ tim. Nhịp nhanh |
Điều trị tan cục máu đông | ++ | —- | + |
Chảy máu |