nhồi máu cơ tim
Rate this post

Điều trị về chế độ ăn và xét nghiệm kèm theo

XN: SMA12, Magiê, Lipid lúc đói (LDL, HDL, Triglycerides). Men tim: CPK, CPK-MB  x 6h/lần trong 24h đầu và  1lần/ngày tới khi đạt tới giá trị đỉnh. LDH và isoenzym. CTM, PT/PTT, XN nước tiểu, ĐTĐ (với V4R nếu ở nhồi máu tác động đến thành sau dưới) , ghi lại ĐTĐ nếu đau ngực hoặc  mỗi 30-60 min nếu nghi ngờ NMCT tiến triển.  Chụp X quang ngực, SA tim .

Chế độ ăn: Chế độ ăn cho BN tim ngày 2g NaCl/ngày , chế độ ăn với lượng  mỡ và cholesterol thấp. Không dùng caffein hay đồ uống quá nóng.  Ngừng ăn uống qua đường  miệng nếu  tình trạng không ỗn định

ĐIỀU TRỊ TIÊU CỤC ĐÔNG TRONG NMCT

nhồi máu cơ tim

Tiêu chuẩn lựa chọn

  1. Cơn đau ngực điển hình của NMCT cấp kéo dài >30min
  2. ĐTĐ: Các biến đổi phù hợp với NMCT cấp (khúc ST chênh lên ³1 mm ở 2 chuyển đạo liên quan) hoặc có dạng block nhánh trái
  3. Có NMCT thành dưới: Khúc STchênh lên ³ 2mm ở chuyển đạo D2-D3 và aVF với khúc STchênh xuống ³ 2mm ở chuyển đạo V1-V4 và ST chênh lên ³ 1mm ở các chuyển đạo V3R, V4R ( đối với NMCT thất phải)
  4. Tuổi có thể > 75
  5. Bắt đầu điều trị muộn vẫn tỏ ra thích hợp ( có thể tới 24h sau khi bị NMCT)

Các chống chỉ định

Tương đối:

– Không thấy có  chênh lên của  ST

– Tăng HA nặng

– Bệnh lý mạch máu não

– Phẫu thuật tương đối gần đây ( trước đó 2 tuần)

– Sau HSTP

Tuyệt đối:

– Chảy máu trong tiến triển

– Tiền sử xuất huyết  nội sọ

– Chấn thương sọ não

– Có thai

– Phẫu thuật trong vòng 2 tuần trở lại

– Làm thủ thuật  chọc  vào  mạch máu gần  đây  ở  vùng không ép  cầm máu được

XN:  PTT x 6h/lần, Fibrinogen x 6h/lần tới khi  kết quả bình thường. Định nhóm  máu và  làm phản ứng chéo của 2 đơn vị khối  hồng cầu ( để truyền cho BN)

Các thận trọng: Không TB, không chọc ĐM, theo dõi tình trạng chảy máu ở các vị trí truyền TM.

 Điều trị tan cục đông

  1. Streptokinase hay Anistreplase (APSAC):

Tần suất   gây xuất huyết  nội sọ thấp hơn so với  khi dùng  chất hoạt hoá plasminogen tổ chức (tPA) ở các BN ³ 75 tuổi

  1. Aspirin 325mg nhai và uống ngay lúc đó,  sau đó x 1 lần/ngày và

Heparin 5000 U tiêm TM  nhanh và

Diphenhydramine 50mg tiêm TM nhanh và

Methylprednisolone 250mg tiêm  TM nhanh

  1. Streptokinase: 1.500 000 IU streptokinase pha trong 100ml NaCl 0,9% truyền TM trong vòng 60min hoặc

Anistreplase  30 U  TM trong vòng 2-5 min

  1. Heparin 10 U/kg/h truyền TM ngay sau khi dùng Streptokinase hay Anistreplase và duy trì PTT gấp  khoảng 1.5 – 2 thời gian chứng.
  2. XN PTT, fibrinogen ngay lúc đó và mỗi 6h/lần trong  24h đầu. Không  được TB hay chọc ĐM, theo dõi  tình trạng chảy máu các chỗ chọc