Thận trọng và tác dụng không mong muốn khi dùng Ibuprofen
Thận trọng khi dùng:
– Cần phải thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
– Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu
– Rối loạn thị giác, nhìn mờ dễ gặp nhưng sẽ mất khi ngưng sử dụng ibuprofen.
– Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai;Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
-ở liều bình thường: Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ có thể được sử dụng ở mẹ cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
+ Phụ nữ có thai: Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình đẻ nên rất hạn chế dùng cho phụ nữ có thai. Các thuốc chống viêm không steroid( NSAIDs) cũng có thể gây suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu
+ Phụ nữ cho con bú: liều bình thường ít có hại.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc:
Phải thận trọng khi dùng ở người lái tàu xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
– Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
– Tiêu hóa: Chướng bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
– Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, lo lắng.
– Da: Mẩn ngứa, nổi ban/
Ít gặp hơn:
– Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt xảy ra co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
– Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày thêm tiến triển.
– Thần kinh trung ương: Lơ mơ,ngủ gà, mất ngủ, ù tai.
– Mắt: Rối loạn thị giác( nhìn mờ..).
– Tai: Thính lực giảm.
– Máu: kéo dài thời gian máu chảy.
Hiếm gặp hơn:
– Toàn thân: Phù, nổi ban chẩn, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
– Trên thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
– Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, gây thiếu máu.
– Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường,có nhiễm độc gan.
– Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ hoặc hội chứng thận hư.
Tương tác thuốc:
– Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác( NSAIDs) làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
– Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu lúc đầucủa ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
– Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng thêm nguy cơ chảy máu và gây loét.
– Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
– Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu khác.
– Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng thêm nồng độ digoxin huyết tương.
Liều lượng và cách dùng
– Người lớn: Liều thông thường sử dụng để giảm đau: 3 – 4 viên/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Liều tối đa được khuyến cáo là 6 viên/ngày hoặc 8 viên/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị bệnh thoái hóa xương – khớp.
– Trẻ em: Liều uống thông thường sử dụng để giảm đau là 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Sử dụng quá liều:
– Thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
– Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối để loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể.
– Nếu nặng: phải thẩm tách máu hoặc truyền máu.
– Có thể truyền dịch kiềm và kèm lợi tiểu.
Chú ý:
– Thông tin về thuốc và biệt dược trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
– Không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.