Rate this post

1. Độ thanh thải Clearance:

– Độ thanh lọc của cơ thể đối với 1 thuốc là thể tích máu hoặc huyết tương được cơ thể loại bỏ hoàn toàn thuốc đó trong 1 đơn vị tgian (ml/phút, lit/giờ)
– CT tính: Cl = K e .D/Cp = K e .V d K e : hằng số tốc độ thải trừ = 0,693/t 1/2
– Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương

– Ý nghĩa:
+ Tính đc tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể V = Cl.Cp
+ Tính đc nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định khi biết tốc độ tiêm truyền liên tục (lượng thuốc vào = ra) Css = Ko/Cl
– Độ thanh lọc của cơ thể là tổng độ thanh lọc của các cq, trg đó gan, thận đóng v/trò q/trọng nhất
Cl tổng = Cl gan + Cl thận + Cl cơ quan khác
Cl tổng = F.D/ AUC 0-∞

* Độ thanh lọc của gan Cl H – Hệ số chiết tách gan E:

– Cl H = Q H .E Q H : lưu lượng máu qua gan ~ 1400ml/phút

+ E: hệ số chiết tách gan

+ Vs E = fu. Cl int fu: tỷ lệ thuốc ở dạng tự do
+ Q + fu.Cl int Cl int : hoạt tính nội tại của qt thải trừ ở gan => Cl = Q . fu. Cl int

+ Q + fu. Cl int
+ E << 0,3 -> fu.Cl int << Q -> Cl fu. Cl int => thải trừ tại gan kém hiệu quả, thanh thải gan << LL máu qua gan
– VD: Cl naproxen sau tiêm TM 12ml/ph.
Tốc độ bài xuất qua nước tiểu fe=0 -> Cl int = Cl H
-> E = Cl/Q = 12/1400 = 0,086 < 0,3 -> Cl IV fu.Cl int
-> thanh thải toàn phần phụ thuộc vào tỷ lệ thuốc ở dạng tự do trg h/tương và thanh thải nội tại (hoạt tính của en CH thuốc)
+ 0,3 < E < 0,7 -> bt
+ E > 0,7 -> fu.Cl int >>Q -> Cl Q => thải trừ tại gan tốt
VD: Cl toàn phần của lidocain sau tiêm TM 1200ml/ph. fe = 0 -> Cl int = Cl H
-> E = Cl/Q = 1200/1400 = 0,86 > 0,7 -> Cl IV fu. Cl int
-> thanh thải toàn phần phụ thuộc chủ yếu vào LL máu qua gan
-> tđổi LL máu (xơ gan, suy tim) dẫn đến tđổi Cl thuốc

* Độ thanh thải của thận Cl R :

– Tốc độ lọc cầu thận GFR = 120 ml/ph
-> tốc độ lọc của thuốc = GFR. Cu = GFR. fu. Cp
-> Cl lọc = GFR. fu
-> Đánh giá c/năng thận (tốc độ lọc cầu thận) thông qua độ thanh thải creatinin do creatinin:
+ K CH ở gan
+ Lọc hoàn toàn ở thận, k lk vs pro h/tương
+ K đc bài tiết và tht ở ống thận
+ Thải trừ chủ yếu qua lọc ở cầu thận
+ Cl creatinin bt = 120 ml/ph
– Cl R = Cl lọc + Cl bài tiết Cl tái hấp thu
+ Cl R > Cl creatinin -> lọc ở cầu thận + bài tiết ở ống thận
+ Cl R < Cl creatinin -> lọc ở cầu thận + tht ở ống thận
+ Cl R = Cl creatinin -> chỉ lọc ở cầu thận

Hoặc lọc ở cầu thận, bài tiết = tht ở ống thận

2. Thời gian bán thải t 1/2 :

– Là tgian cần thiết để nồng độ thuốc trg huyết tương giảm đi còn 1 nửa
– Ct tính: t 1/2 = 0,693/Ke = 0,693.V d /Cl

(Ke= Kgan+ K thận: hằng số tốc độ thải trừ của cơ thể)

– Ý nghĩa: giúp XĐ
+ Tần suất đưa thuốc (nhịp đưa thuốc)
+ Thời gian cần thiết để thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương 5 t 1/2 . (lượng thuốc đưa vào bằng thải trừ trong 1 lần đưa thuốc -> thuốc đạt trạng thái ổn định, nồng độ thuốc đạt hằng đinh trong huyết tương -> thuốc có t 1/2 ngắn nhanh đạt TT ổn đinh)
+ Thời gian để thuốc thải trừ hoàn toàn ra khỏi cơ thể khi dùng 1 liều duy nhất (90-95%) 7 t 1/2
+ Nồng độ thuốc trong huyết tương Cp ở các thời điểm khác nhau.

Copy ghi nguồn: https://brabantpharma.com

Link bài viết: Thông số DĐH đặc trưng cho qúa trình thải trừ

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here