Rate this post
hình ảnh tiêu biểu của xuất huyết

Hội chứng xuất huyết

HC xuất huyết gặp ở nhiều chuyên khoa: sản, tai mũi họng, răng hàm mặt,..

I.Định nghĩa: xuất huyết là tình trạng máu thoát ra khỏi thành mạch.

II.Lâm sàng

1.Hỏi bệnh

hoàn cảnh xuất huyết( tự nhiên hay sau va chạm)

tiền sử bản thân (chửa đẻ sẩy thai có băng huyết không?, kinh nguyệt kéo dài không?, các bệnh đã và đang mắc?, đã dùng thuốc gây giảm tiểu cầu chưa?,…)

2.Xác định triệu chứng chảy máu

2.1 Chảy máu dưới da

-ở bất kỳ vị trí nào

-số lượng nhiều hay ít phụ thuộc mức độ nặng nhẹ của bệnh

-những chấm, nốt hay vết đỏ ấn kính hoặc căng da không mất đi.

-màu sắc thay đổi theo thời gian(đỏ sau tím-vàng-xanh rồi mất đi)

-xuất huyết đa hình thái: chấm, nốt, mảng,…

2.2 Chảy máu niêm mạc(chảy máu cam)

niêm mạc lưỡi, răng lợi có một chấm hay các khối tụ máu

2.3 Chảy máu tạng

xuất huyết tạng( xuất huyết tiêu hóa)

-rong huyết tử cung:kinh nguyệt kéo dài hoặc kinh nguyệt rất gần nhau

-xuất huyết dạ dày gây nôn ra máu, ỉa phân đen, đau vùng thượng vị

-xuất huyết thận tiết niệu: đái máu

  1. Chẩn đoán phân biệt không phải là xuất huyết

-muỗi đốt: hơi nổi lên, ấn thì mất đi

-nốt ruồi son hoặc bớt đỏ: có từ bé, không thay đổi màu sắc theo thời gian, ấn vào không mất đi.

-phát ban: màu sắc thường đồng đều trong cùng một vùng, ấn không mất đi.

III. Xét nghiệm

1.Nghiệm pháp dây thắt (đánh giá sức bền thành mạch)

nghiệm pháp dương tính khi sức bền thành mạch giảm gặp trong giảm số lượng tiểu cầu, suy nhược tiểu cầu, bệnh thành mạch yếu, giòn và dễ vỡ

2.Xét nghiệm đánh giá tiểu cầu

-đếm số lượng tiểu cầu

-thời gian máu chảy

-thời gian co cục máu

-thời gian tiêu thụ Prothrombin

3.Xét nghiệm đánh giá các yếu tố đông máu trong huyết tương

-thời gian máu đông

-thời gian Howell

-thời gian xephalin-kaolin

-thời gian Quick và tỷ lệ phức hệ prothrombin

-định lượng fibrinogen

IV.Nguyên nhân

  1. Do thành mạch bọ toỏn thương

-các bệnh nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết, bệnh bạch hầu, bệnh thương hàn,

-thiếu các loại vitamin C, PP

-dị ứng

-mắc một số bệnh kinh niên : lao, đái tháo đường

-bệnh Schonlein- henoch

  1. Do tiểu cầu
  2. bệnh tiểu cầu tiên thiên

– bệnh tiểu cầu suy nhược Glanzmann

-bệnh Willebrand

b.xuất huyết do giảm tiểu cầu thứ phát

c.xuất huyết do giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em mới ra đời

do kháng thể từ mẹ truyền qua rau thai

  1. xuất huyết do giảm tiểu cầu chưa rõ nguyên nhân
  2. Do bệnh của huyết tương
  3. thiếu hụt các yếu tố tạo thành Thromboplastin
  4. thiếu prothrombin và proconvertin

– do bất thuường của hệ tổng hợp

-do tiền sợi huyết bị phá hủy quá nhiều

-do nguyên nhân khác: sốc, bỏng, chấn thương nặng,…

  1. do có chất kháng đông máu lưu hành (tiêm nhiều heparin, cơ thể tạo ra nhiều heparin, sốc, sau chiếu xạ)