Bộ gồm 4 họ,đề cập 3 họ:
_Họ Bồ đề (styracaceae)
_Họ Thị (Ebenaceae)
_Họ Dung (Symplocaceae)
Họ Bồ đề (styracaceae)
Đặc điểm
Thân:cây gỗ có kích thước to hay dạng cây bụi.Lá:mang hình đơn, nguyên hay có khía răng, mọc so le, đặc biệt là không có lá đi kèm.Cụm hoa: chùm hoa này mọc dạng đơn hay có thể kép ở nách lá,ngọn cây.Hoa:mọc dàn đều ,dính nhau.Bộ nhị: thường thì có 10 nhị 1 bông hay cũng có thể là 5 nhị nhỏ và 5 nhị lớn, chúng dính trên 1 vòng và đính trên ống tràng. Bộ nhụy: chia thành 4-5 ô không hoàn toàn ở phía trên, mỗi ô đựng ít nhiều noãn nhụy phải có 1 vòi nhụy, 1 đầu nhụy.Quả:có hạch mang đài bên cạnh hạt lại có nội nhũ.
Cơ cấu học:
không có bộ máy tiết ,nhựa thường tiết ra khi có vết thương.Lá thường có vảy,lông che chở hình sao.
Cây trong họ
-
Bồ đề nhựa (An tức):Vỏ cây cho ra nhựa có mùi thơm thoang thoảng dùng để làm hương liệu , thuốc chữa viêm họng.
-
Bồ đề (An tức bắc):thuốc trị hen, thổ tả.
Họ Thị (Ebenaceae)
Đặc điểm
Thân: Cây có kích cỡ to và nhỏ. Lá:là loại lá đơn, nguyên, chúng mọc so le và không mang theo lá kèm.phiến lá lại cực dày và cứng. Cụm hoa: chia làm 2; hoa đực mọc thành từng xim ở nách lá;còn hoa cái thường mọc riêng lẻ hoặc tụ thành xim ít hoa. Hoa: đơn tính cùng gốc.bao hoa:là dạng đài hợp, tràng hợp. bộ nhị: tăng lên rất nhiều, hoa đực còn lưu dấu vết của bộ nhụy là một cục u nhỏ ở giữa. Bộ nhụy có nhiều ô, mỗi ô đựng 1 hoặc 2 noãn. Hoa cái thường to hơn hoa đực. Quả:mập mạp hay quả hạch mang đài còn lại và hạt có nội nhũ.
cơ cấu học:không có ống nhựa mủ
cây trong họ
-
Thị: trấn an, chữa giun sán;cuống hoa và lá đài chữa ho,..
-
Hồng:chữa suy nhược, chữa huyết áp,…
-
Mặc nưa:chữa sán xơ mít.
-
Săng đen: Vỏ và trái dùng duốc cá.
Họ Dung (Symplocaceae)
Đặc điểm
Thân:kích thước gỗ to hay nhỏ.Lá:là loại đơn, nguyên,chúng mọc so le và không có lá kèm. Cụm hoa: kết thành chùm, gié, ít khi hoa mọc riêng lẻ. Hoa: ra đều, lưỡng tính, thường có mùi hương thơm nhè nhẹ và màu trắng.Lá bắc va 2 lá bắc thành một tổng bao. Bao hoa ;gồm có đài hoa bên dưới có tới 2-5 răng cưa rễ rụng.Bộ nhị:nhiều nhị không bằng nhau.Bộ nhụy:bầu dưới chia thành 1-5 ô, mỗi ô đựng đến 2-4 noãn, 1 vòi nhụy, 1 bầu nhụy.Quả:có hạch ,và quả át mọng, hạt có phôi nhũ.
Cây trong họ
-
Dung đất ,làm lá trà uống giúp tiêu hóa, chữa đau dạ dày, trị viêm cuống phôi, rối loạn đường tiết niệu , tiểu ra dưỡng trấp.
-
Dung lá trà:Vỏ cầm máu, chữa thiếu mật, lau đau mắt,đọt đắp trị bỏng