Lớp thông (pinopsida)
đặc điểm
Thân: cây gỗ to hay nhỏ. Sequoia gigantea ở bắc mĩ cao khoảng 150m, vòng thân 30m, có thể sống 3000 năm. Tán cây thường hình tháp. Nhiều loại tùng bách mang lại 2 loại, loại nhánh có lá thu hẹp thành vảy,không có diệp lục và loại nhánh mang lá. Lá nhỏ đơn,nguyên không cuống. cách đính của lá trên cành thay đổi,thường theo 1 dường xoắn ốc,nhưng cũng có thể đối chéo chữ thập,đính theo vòng hoặc thành cụm 2-3-4 lá ở tận cùng những nhánh.dạng lá tông thường hình kim hoặc dẹp và dài hay là hình vảy áp sát nhau.phần lớn tùng bách có lá không rụng theo mùa .hoa : đơn tính cùng góc hay khác gốc .nón đực là 1 trục vài lá bắc bất thụ ở đáy,kế đến là những vảy hữu thụ mang túi phấn ở mặt dưới.hình dạng vảy đực thay đổi tùy loại và số túi phấn,Nón cái ở họ thông đỏ không có nón cái,hoa cái thường nằm riêng lẻ ở tận cùng 1 nhánh,mỗi hoa chỉ có 1 noãn hoặc nhiều noãn,gố nhánh mang hoa có vài lá bắc bất thụ. Ở các họ khác,nón cái cấu tạo bởi q trục mang nhiều vảy đôi úp vào nhau và đính theo 1 đường xoắn ốc ,mỗi cặp gồm 1 vảy dưới bất thụ và 1 vảy trên khả thụ mang noãn ở mặt trên,các noãn đính ở đáy vảy khả thụ và hướng về phía trục của nón. tùy theo chi,2 vảy có thể đính vào nhau ít nhiều hoặc không dính.số noãn trên vảy thay đổi tùy loại, 2 ở pinaceae,8-10 ở cupressus.sự thụ phấn nhờ gió.bắt đầu từ lớp này,tinh trùng không có rôi mà có ống dẫn phấn để dẫn giao tử đực vào đến noãn cầu.Quả: Tùy theo xem nón cái như 1 hoa hay 1 cụm hoa,quả sẽ là quả đơn hay quả phức. Trong trường hợp không có nón cái mà chỉ là 1noãn hoàn toàn trần thì không có quả mà chỉ là 1 hạt trần. Ở Táu,gờ quanh boãn phát triển thành áo hạt nạc, màu đổ bao quanh hạt. Ở Juniperus, sau khi thụ tinh,cá vảy mang noãn mọng lên và khi chín chỉ cá vảy mang noãn còn lại và hóa gỗ. Hạt: thông thường có cánh. Số lá mầm của phôi là 2 hay lớn hơn 2.Trong trường hợp số lá mầm lớn hơn 2 thì số thay đổi không những trong cùng 1 loài mà trên cùng 1 cây.
Cơ cấu học:
gỗ cấp 2 cấu tạo bởi các mạch ngăn có chấm hình đồng tiên. cây thường có ống tiết dầu nhựa.
Họ thông đỏ (taxaceae)
Cây thông đỏ : cây gỗ to cao đến 20m,nhánh hơi thòng, vở non hơi nứt dọc vàng vàng. Hoa đơn tính khác gốc. Hạt có tử y đỏ ôm lấy phần dưới.
Vở cây có taxol trị ung thư vú,ung thư phổi
Họ thông (pinaceae)
Thân: cây gỗi có nhựa ,tán hình tháp,chồi có vảy.LÁ thường thu hẹp.cây có thể mang 1 loại lá là nhỏ ,có diệp lục .nếu cây có lại lá thì sẽ có 2 loại nhánh: những nhánh dài mang lá hình vảy và những nhánh ngắn tạn cùng bằng những lá có diệp lục. Số lá của mỗi nhánh thay đổi tùy theo loại.Nón đực : Nhị là những vảy đính xoắn ốc tren 1 trục ngắn, mỗi vảy mọc ở kẽ 1 lá bắc , mang 2 noãn đảo ở gần gốc và quay xuống phía dưới. Quả là 1 nõn cái mang những vảy hóa gỗ. Hạt có cánh, Phôi có nhiều lá mầm
Cơ cấu học : có ông tiết ly bào chứa resin
cây trong họ
_thông 2 lá
_thông 3 lá
_Thồn 5 lá:lá mọc thành chụm 5 chiếc 1.Cây mọc ở núi cao 1500-2400m ở đà lạt.